Liệu một tấm đệm dày đặc, có trọng lượng và tốt cho hầu hết tư thế nằm so với đệm lò xo có hấp dẫn bạn? Nếu có đệm cao su có thể dành cho bạn.
01.
Liệu một tấm đệm dày đặc, có trọng lượng và tốt cho hầu hết tư thế nằm so với đệm lò xo có hấp dẫn bạn? Nếu có đệm cao su có thể dành cho bạn. Tuy nhiên, hãy cân nhắc một chút nếu bạn có ngân sách eo hẹp, nhạy cảm với mùi hoặc đang mong ước mô hình bày bán rộng rãi như bông ép.
Đặc điểm |
Chấm điểm |
Đánh giá |
Sự hài lòng của chủ sở hữu |
B |
Nhìn chung đệm cao su chiếm tới 80% sự hài lòng từ người sử dụng |
Giá cả phải chăng |
D |
Giá trung bình của đệm cao su nguyên là 6 triệu đồng cho cỡ Queensize. Nhờ vào khí hậu nhiệt đới, Việt Nam có thể tự sản xuất cây cao su nên giá thành cũng dễ chịu hơn. |
Giá trị cảm nhận |
C |
Đệm cao su có trọng lượng từ trung bình trở lên. Đây cũng là vấn đề được nhiều người tiêu dùng quan tâm nhất. Trên thực tế, độ dày thấp dưới trung bình sẽ làm giảm giá trị tổng thể đệm. |
Độ bền/ Tuổi thọ |
B+ |
Tuổi thọ trung bình của đệm cao su là 8 năm. |
Hỗ trợ chung |
B- |
Những người dùng mủ Dunlop (ít nhất là lớp nền) có xu hướng nâng đỡ tốt hơn Talalay. |
Khả năng giảm áp |
B |
Các mô hình dùng cao su Talalay, đặc biệt lớp thoải mái, phân tán áp lực tốt hơn mức trung bình của Dunlop. |
Dễ dàng di chuyển |
C+ |
Những mẫu dùng cao su Dunlop ở lớp tiện nghi có xu hướng thay đổi vị trí, ra vào đệm dễ hơn. |
Giảm đau lưng |
B |
Mô hình cứng vừa và trung bình giảm đau lưng tốt hơn so với mẫu có độ cứng mềm trung bình. |
Hỗ trợ cạnh |
B |
Hỗ trợ cho việc ngủ hoặc ngồi gần mép giường của cao su đạt mức trung bình. Các mô hình dày, chắc chắn hoạt động tốt hơn. |
Không có mùi hắc |
C- |
Ít nhất 15% chủ sở hữu nhận thấy đệm cao su tự nhiên có mùi hắc. Một số mẫu hữu có mùi hôi do sử dụng lông cừu. |
Cô lập chuyện động |
C+ |
Đệm cao su hấp thụ chuyển động khá tốt. Điều này giúp người bên cạnh không bị làm phiền khi cử động. Cao su Dunlop có xu hướng cách ly tốt hơn so với Talalay. |
Không gây tiếng ồn |
A |
Đệm cao su không phát ra bất kỳ âm thanh lớn nào do cấu trúc đặc khối |
Không gây bí bách |
C- |
Đây không phải ưu điểm quá nổi trội của đệm cao su. Khoảng 10% khách hàng vấn đề cập tới vấn đề này. Các mô hình mềm thường bị phàn nàn nhiều hơn mô hình cứng. |
Phù hợp với mọi tư thế ngủ |
A |
Đệm cao su có nhiều mô hình về độ cứng mềm và tùy chỉnh. Điều này đem lại sự hỗ trợ phù hợp cho tất cả tư thế ngủ. |
Không cần topper |
A- |
Mô hình đa tầng cung cấp nhiều độ cứng, độ dày khác nhau. Điều này đem tới nhiều lựa chọn cho cả người nặng cân và người nhẹ cân. Tuy nhiên, đệm cao su nội địa phần lớn làm cứng do sở thích nằm của dân Việt. |
Tốt cho cặp đôi |
B |
Đệm cao su đặc biệt là đệm sử dụng cao su Talalay có độ nảy tốt. Các cặp đôi thường đánh giá chất liệu này trên trung bình. |
Dễ vận chuyển |
D- |
Đệm cao su nguyên khối có trọng lượng 30-86kg tùy kích thước, kiểu dáng. Một tấm đệm QueenSize thường nặng cỡ 63kg. Đệm cao su toàn phần dày hơn các dòng khác. Do đó, mẫu mỏng nhất cũng có trọng lượng đáng kể. |
Không lắp ráp được |
D+ |
Đệm cao su không phải lúc nào cũng có các lớp chồng xếp khác nhau. Nếu có chúng thường khá nặng. Thêm vào đó, dòng đệm cao su xếp tầng ở Việt Nam chưa qua phổ biến. Điều này có nghĩa bạn thường chỉ có 1 độ cứng cho sản phẩm. |
Dễ bảo quản |
C- |
Bạn có thể xoay đầu hoặc xoay lật các lớp để duy trì sự thoải mái. Thực tế, thiết kế 2 lỗ tròn đều nội địa khá đa dạng. Vấn đề cản trở việc xoay trở mặt nhiều nhất chính là trọng lượng đệm. |
02.
Cao su dùng làm đệm có thể xuất phát từ tự nhiên, tổng hợp hoặc pha trộn (blended). Mủ tự nhiên được chiết xuất từ nhựa cây cao su. Cao su tổng hợp tạo ra từ monome trùng hợp đã được nhũ hóa với chất hoạt động ở bề mặt. Điều này đem tới các đặc tính cơ bản tương tự mủ tự nhiên.
Nhìn chung, đệm cao su thiên nhiên có tỷ lệ hài lòng cao hơn 15-20% so với dòng tổng hợp hay pha trộn. Song mẫu đệm này thường đắt hơn cả. Ngoài ra, cao su tự nhiên hoạt động tốt, tuổi thọ và chống xẹp lún tốt hơn 2 loại còn lại.
Đặc điểm |
Cao su tự nhiên |
Cao su hỗn hợp |
Cao su tổng hợp |
Sự hài lòng của chủ sở hữu |
Tốt |
Tốt – Trung bình |
Kém |
Nguồn gốc |
Mủ cao su |
Mủ cao su và styrene, butadiene (hóa dầu) |
styrene, butadiene (hóa dầu) |
Độ đàn hồi/ khả năng đáp ứng |
Tốt |
Tốt - Trung bình |
Tốt – Trung bình |
Chống xẹp lún |
Tốt |
Tốt - Trung bình |
Tốt - Trung bình |
Chất lượng đồng nhất |
Kém |
Tốt - Trung bình |
Tốt |
Gây dị ứng |
Cao nhất |
Trung bình |
Ít nhất hoặc không có |
Giá bán |
Cao nhất |
Trung bình |
Thấp nhất |
03.
Dunlop và Talalay là 2 phương thức sản xuất cao su thông dụng. Quy trình Dunlop đã tồn tại nhiều thập kỷ trong khí Talalay mới gần đầy. 100% cao su tự nhiên và hỗn hợp được sản xuất bằng cách này.
Trong đó, đệm cao su Talalay và Dunlop có mức độ hài lòng khá tương đồng. Dunlop phù hợp với người thích nằm cứng và hỗ trợ nhiều. Trái lại, Talalay phù hợp với người thích nằm mềm, êm ái.
Một điểm khác biệt nữa giữa 2 phương pháp này là Talalay thường dùng cho cấu trúc xếp tầng. Một số chủ sở hữu thấy nằm trên các đường nối không được thoải mái.
Về cách sản xuất, quy trình Talalay sử dụng lượng nhỏ mủ đổ vào khuôn. Chất lỏng bên trong khuôn được phân phối đều để tạo cấu trúc ô tròn mở, nhất quán. Lõi đệm đương đông lạnh nhanh để khóa cấu trúc và ngăn hạt lắng xuống.
Với Dunlop, các khuôn được lấy đầy hoàn toàn. Không khí được hút ra và không đông lạnh nhanh. Do đó, các hạt lắng xuống tạo trọng lượng nặng và cứng hơn ở phần đáy.
Đặc điểm |
Dunlop |
Talalay |
Sự vững chắc |
Rắn chắc hơn |
Mềm hơn |
Hỗ trợ |
Tốt |
Kém |
Cách ly chuyển động |
Tốt – Trung bình |
Kem |
Bật nảy |
Thấp – Trung bình |
Trung bình – tốt |
Giá bán |
Ít hơn |
Cao hơn |
Đúc khuôn cơ thể |
Kém |
Tốt |
Chìm sâu |
Thấp – Trung bình |
Vừa phải |
Phù hợp với người nặng cân |
Tốt – Trung bình |
Tốt – Trung bình |
Phù hợp với người nhẹ cân |
Kem |
Tốt |
Ngăn xẹp lún |
Tốt – Trung bình |
Tốt |
Độ cứng lõi đồng nhất |
Kem |
Tốt |
Đường may dán |
Không |
Có |
04.
Sự hài lòng của chủ sở hữu đệm cao su
Đệm cao su nhìn chung được đánh giá 80% hài lòng, nhỉnh hơn so với đệm lò xo.
Độ bền/ tuổi thọ
Đệm cao su toàn phần thường có tuổi thọ trên mức trung bình. Mô hình xếp lớp có thể nhận được nhiều sự hỗ trợ tốt hơn do có thể thay riêng từng lớp. Nói cách khác, đệm bị bị chảy xệ chỉ cần khắc phục bằng cách thay 1 lớp.
Nếu không thể, bạn sẽ cần thay thế hoặc sửa chữa toàn bộ. Độ bền của đệm cũng được kéo dài bằng cách xoay hoặc lật lớp riêng lẻ. Do đó, áp lực được dàn đều hơn.
Ấn tượng cơ thể
Khoảng 10% chủ sở hữu thấy trong 3 năm đầu tiên đệm bị nén đáng kể ở khu vực thường nằm. Vết trũng nhỏ sẽ khiến bề mặt đệm ngủ không bằng phẳng. Điều này thường gặp ở đệm nằm chung khi 2 người thường xuyên ngủ ở mỗi mép giường.
Tuy nhiên, điều này không nói lên đệm không hỗ trợ hay thoải mái. Đó chỉ là hạn chế mà thôi.
05.
Thời hạn
Đệm cao su thường được bảo hành từ 10-20 năm, trong đó mẫu giá rẻ khoảng 10 năm. Thông thường, bảo hành 20 năm thường được chia tỷ lệ. Điều này có nghĩa một nửa thời hạn bạn không tốn chi phí sửa chữa, thay thế nếu đáp ứng đủ điều kiện. Khi hết thời gian này, bạn sẽ phải trả theo % nhất định tăng dần về sau.
Độ lõm bảo hành
Khiếu nại về đệm cao su phổ biến nhất là vết lõm hoặc phát triển các ấn tượng cơ thể. Do đó, độ sâu lõm chỉ việc đệm bị trũng võng bao nhiêu trước khi bắt đầu bảo hành.
Số càng nhỏ thì độ phù càng tốt. Hầu hết đệm cao su đều yêu cầu độ nén đạt 2.5-3.8cm so với đệm thông thường.
Thời gian bảo hành so với tuổi thọ đệm thực tế
Thời gian bảo hành thường không phải là báo cáo chính xác về tuổi thọ đệm. Tuy nhiên, bạn cũng có thể dựa vào đó để phán đoán chất lượng sản phẩm, đặc biệt là các dòng có thời hạn cách xa nhau.
Mật độ cao su và ILD
2 thuật ngữ này thường không được công bố ở Việt Nam. Tuy nhiên, việc nắm bắt thông tin chưa bao giờ là thừa với quá trình mua sắm, nhất là khi bạn có ý định mua hàng ngoại nhập hoặc dự định sinh sống ở nước ngoài.
Mật độ cao su đề cập đến việc một miếng mủ cao su nặng bao nhiêu. Nó được tính bằng trọng lượng trên 1 foot khối bọt (12 "x 12" x 12 "). Nếu nặng hơn 4 pound thì mật độ là 4lbs/ft. Mật độ cao biểu thị độ bền và tuổi thọ tốt hơn.
ILD đề cập đến độ cứng cao su. ILD 14-22 thường là mềm; 23-29 trung bình; 30-37 trung bình và 38 trở lên là rất cứng. Hầu hết mọi người thích nằm từ 25-35.
Khung đỡ đệm cao su
Khung nền nâng đỡ đệm cao su giữa các nhà bán lẻ thường được đồng thuận như sau:
06.
Topper cao su có thể đem tới một số lợi ích của đệm cao su với chi phí thấp hơn. Topper này là sự kết hợp giữa êm ái và hỗ trợ. Điều này giúp giảm đau, giảm căng thẳng trên trung bình.
Không giống chất liệu khác, topper cao su có thể dùng để làm mềm hoặc làm cứng.
07.
Những lời khuyên sau đây không thể thay thế cho tư vấn từ bác sĩ. Tuy nhiên, bạn có thể tham khảo nếu bị dị ứng với cao su.
Thực tế, hiện tượng này là phản ứng với một số protein trong cao su tự nhiên. Tình trạng dị ứng mủ cao su rất hiếm xảy ra, khoảng 3% dân số. Các triệu chứng gồm ngứa, phát ban, hắt hơi, khó thở, buồn nôn tùy vào mức độ.
Dị ứng xảy ra khi đệm chứa cao su tự nhiên hoặc pha trộn. Cũng có thể phản ứng này không liên quan tới bản thân mù là do hóa chất cho thêm. Các nhà sản xuất khẳng định hóa chất đó đã bị loại bỏ và không gây nguy hiểm.
Cuối cùng, các nhà bán lẻ không đồng ý trả hàng hay bảo hành do dị ứng cao su.
08.
Cao su đặc biệt Talalay có nhiều điểm tương đồng với memory foam nhưng không có nghĩa chúng đồng nhất. Ví dụ, cao su thường phản ứng ngay lập tức với chuyển động còn memory foam thì ngược lại. Do đó, bạn có thể dễ dàng thay đổi vị trí và đứng dậy khỏi giường.
Ngoài ra, cao su rất ít có cảm giác sệt như bánh pudding. Trong khi đó, đặc tính này khá phổ biến ở memory foam.
Hy vọng thông tin hữu ích trên sẽ giúp bạn rinh được tấm đệm ưng ý nhất. Để được tư vấn và đặt mua chăn ga gối đệm, vui lòng liên hệ theo hotline hoặc địa chỉ showroom gấn nhất thuộc Changagoidemdep.vn.
By Ngọc Nguyễn
Quang Đức
Tôi đã mua hàng tai Đệm Xanh, Nhân viên rất nhiệt tình, phong cách phục vụ chuyên nghiệp. Một địa chỉ tin cậy để khách hàng đặt niềm tin.
Có 5 125 đánh giá