Có lẽ đệm lò xo là một trong những mô hình đệm nhận được nhiều phản hồi trái chiều. Rốt cuộc hiện tượng “trái khoáy” này bắt nguồn từ đâu?
01.
Đệm lò xo được ưa chuộng bởi nhiều lý do như tính sẵn có, khả năng chi trả, nhiều lựa chọn cứng mềm và được các cặp đôi ưu tiên. Trong khi đó, nhiều người lại không thích nó do tuổi thọ kém, không êm ái, có thể gây tiếng ồn.
Do đó, cái nhìn tổng quát về xu hướng chung của đệm lò xo sẽ giúp bạn rất nhiều trong việc mua sắm đó. Và đừng quên mỗi thương hiệu, cấu trúc cụ thể hoặc từng thành phần tích hợp có thể đi ngược lại với xu hướng này.
Đặc tính |
Chấm điểm |
Đánh giá |
Sự hài lòng của người mua |
C |
Mức độ hài lòng của chủ sở hữu đệm lò xo khá khác nhau. Nhìn chung, tỷ lệ hài lòng khoảng 64% khi sử dụng hàng ngày. |
Giá cả |
B- |
Giá đệm từ 3 triệu đồng trở lên tùy độ dày, chất liệu và số lượng lò xo. Nệm lò xo cỡ Queen Size có giá khoảng 8 triệu đồng. |
Độ bền |
C |
Trong vòng 3 năm sử dụng, khoảng 25% chủ sở hữu cho biết tình trạng chảy xệ làm giảm sự thoải mái và hỗ trợ. |
Hỗ trợ chung |
B- |
Mức hỗ trợ có thể thay đổi tùy mẫu sản phẩm. Mô hình đắt hơn thường cung cấp sự nâng đỡ tốt hơn. Số lượng lò xo, độ dày và chất liệu quyết định phần lớn mức hỗ trợ. Vấn đề chảy xệ thường làm xói mòn cấu trúc cuộn dây. |
Giảm áp lực |
C |
Đệm lò xo có xu hướng phù hợp hoặc tạo đường nét cơ kém hiệu quả hơn memory foam hoặc cao su. Điều này dẫn đến một số điểm áp lực do phân bổ trọng lượng ít hơn. |
Giảm đau lưng |
C |
Ban đầu, nệm lò xo giúp giảm đau bao gồm cả vùng lưng. Tuy nhiên, hiện tượng chảy xệ ảnh hưởng tới khoảng 15% chủ sở hữu. |
Đàn hồi |
B- |
Những mô hình kém hỗ trợ hoặc lớp tiện nghi mềm dày gây lực cản nhất định lên chuyển động gồm cả việc trở mình. Chảy xệ cũng ngăn chặn chuyển động này. |
Cô lập chuyển động |
C |
Cách ly chuyển động đề cập đến mức độ hấp thụ chuyển động của đệm, tránh làm phiền người khác. Tính năng này có thể thay đổi đáng kể tùy vào loại lò xo. Các mẫu cũ có xu hướng cô lập kém hơn dòng hiện đại. |
Hỗ trợ cạnh |
B- |
Thành phần này hỗ trợ cho việc ngủ hoặc ngồi gần mép giường, tùy thuộc vào loại hình. Tuy nhiên, nó thường được đánh giá trung bình trở lên, đặc biệt tốt hơn nhiều so với đệm foam. |
Không có mùi hắc/ thoát khí |
B |
Khoảng 8% chủ sở hữu phàn nàn về hiện tượng thoát khí. Điều này nghĩa là có mùi như hóa chất thoát ra từ nệm mới. Những mô hình có lớp foam dày thường thoát khí nhiều nhất. |
Không gây bí bách |
B |
Khoảng 7% chủ sở hữu cho biết họ cảm thấy nóng bức. Các mô hình mềm hơn và mô hình có memory foam có xu hướng bị phàn nàn nhiều nhất. |
Tốt cho các cặp đôi |
B- |
Các cặp đôi thích độ nảy của giường. Tuy nhiên, một số vấn đề tiêu cực như sụp lò xo, tiếng cọt kẹt. |
Không gây tiếng ồn |
C- |
Đệm lò xo có thể phát ra tiếng ồn, tiếng cót két từ đáng kể đến không. Điều này phụ thuộc chủ yếu vào loại lò xo và vỏ bọc. |
Phù hợp với người nặng cân |
C- |
Đệm lò xo giá rẻ không lý tưởng với người có thể trọng hơn 100kg, đặc biệt sử dụng trong thời gian dài. Với người nặng cân, đệm thường gặp nhiều vấn đề về tiếng ồn và thiếu sự hỗ trợ. |
Phù hợp với người nhẹ cân |
C+ |
Người dưới 60kg thường thích đệm mềm hơn do khả năng ôm sát cơ thể. Những mẫu hơn cao 30cm thường quá dày để họ dễ dàng ra vào. |
Không cần topper |
B |
Topper đặc biệt cần thiết với các mẫu giá rẻ. Chúng thường có ít hoặc không có lớp thoải mái. Khi này, bạn có thể cần tới một chiếc topper để cải thiện độ mềm mại. |
Thời gian làm mềm |
C |
Đệm lò xo có xu hướng “phá vỡ” độ cứng nhanh hơn trong lần đầu sử dụng. Khoảng thời gian này thường khoảng 2 tuần đầu. |
Phù hợp với giường tự điều chỉnh |
C+ |
Hầu hết đệm lò xo đều tương thích với đế giường tự điều chỉnh. Những mẫu hiện đại có hệ thống hỗ trợ cạnh viền thì không. Ngoài ra, các loại đệm dày hơn trung bình thiếu linh hoạt hơn để uốn cong với đế giường. |
Dễ bảo trì |
C- |
Hầu hết đệm lò xo đều 1 mặt và không lật được. Để không bị chảy xệ, bạn nên xoay đều đệm ít nhất 2 lần 1 năm. |
Dễ dàng vận chuyển |
C+ |
Đệm thường nặng từ 15-65kg, trong đó cỡ Queen Size nặng khoảng 40kg. Mô hình đắt tiền dày nặng dòng phổ thông. Đệm có xu hướng mềm và khó sử dụng hơn đệm foam. Bạn có thể tìm mẫu có tay cầm để vận chuyển dễ dàng hơn. |
Bảo hành |
C+ |
Ít nhất 15% chủ sở hữu nói rằng chính sách bảo hành không đầy đủ các vấn đề chảy xệ. Thời hạn bảo hành thường kéo dài từ 5-25 năm. |
Sẵn có tại cửa hàng |
A |
Đệm lò xo có mặt rộng rãi trong các cửa hàng. Điều này cho phép bạn nằm thử dễ dàng trước khi mua. |
02.
Hai đặc điểm tạo nên sự khác biệt giữa đệm lò xo và mô hình khác là độ bật nảy và độ êm ái hạn chế.
Độ bật nảy
Đệm lò xo thường nảy hơn nhiều loại đệm khác. Điều này có nghĩa nó nhanh chóng phản hồi với trọng lượng đặt trên đệm. Chẳng hạn khi bạn ngồi xuống, đệm sẽ bật lại ngay khoảng 3-5 lần rồi mới dừng lại. Một số đệm lò xo có giá cao hơn hẳn so với đệm lò xo liên kết truyền thống.
Ưu điểm
Hạn chế
Khả năng ôm sát cơ thể hạn chế
Đệm lò xo không cung cấp cái ôm sâu như memory foam. Nói cách khác, chúng thường không tạo đường viền và đúc khuôn cơ thể. Một số đệm lò xo có mức độ nhỉnh hơn do vật liệu thoải mái trên cùng.
Ưu điểm
Hạn chế
So sánh giá cả
Giá đệm lò xo chênh lệch chủ yếu do thiết kế và số lượng/ loại vật liệu được sử dụng. Giá trung bình cho một tấm đệm lò xo là 7 triệu đồng cho cỡ Queen Size.
Sự hài lòng của chủ sở hữu đệm lò xo
Trong những năm gần đây, sự hài lòng của chủ sở hữu đệm lò tại Changagoidemdep.com có xu hướng tăng rõ rệt. Điều này đến từ sự cải tiến trong kế, đặc biệt sự ra đời của đệm đa tầng. Mô hình này đem tới độ cứng mềm cân bằng thích hợp cho hầu hết kiểu người.
Tuy nhiên, nhìn chung đệm lò xo vẫn xếp sau nhiều mô hình. Bên cạnh đó sự hài lòng có thể giảm theo thời gian do tuổi thọ có phần kém hơn các loại khác.
Vấn đề chảy xệ
So với các loại khác, đệm lò xo gặp vấn đề về độ võng nhiều nhất. Chảy xệ là sự mất cân bằng, hỗ trợ giấc ngủ. Hiện tượng này có thể đến từ sự mất cân bằng và hỗ trợ giấc ngủ. Vấn đề hao mòn có thể gây ra cảm giác khó chịu, vết lõm, đường gờ hoặc vùng trũng lớn.
Điều này xuất phát từ việc lắp ráp nhiều bộ phận với chất liệu khác nhau. Nói cách khác, đệm không chỉ là sự lắp ráp từ 2 hoặc 4 tấm foam dán lên nhau. Sự phức tạp này dường như gây nên nhiều vấn đề, bao gồm cả chảy xệ.
Ngoài ra, những mẫu có Pillow Top có xu hướng chảy xệ, ép nén cao hơn ít nhất 2 lần với với đệm mỏng. Khi này, bạn nên tham khảo mẹo mua sắm để giảm thiểu các vấn đề ở lớp thoải mái.
Các nguyên nhân khác của hiện tượng chảy xệ bao gồm:
Việc không xoay đầu đêm không thể là nguyên nhân gây trũng võng do nhiều người cho biết họ đã đổi đầu định kỳ. Cân nặng người dùng dường như cũng không phải nguyên nhân chính với người dưới 80kg.
Phù hợp với các cặp đôi
Đệm lò xo thường các cặp đôi yêu thích cho phút giây thân mật so với hầu hết đệm khác.
Ưu điểm của đệm lò xo với vấn đề này:
Hạn chế của đệm lò xo với vấn đề này:
03.
Có vố số kiểu lò xo tồn tại nhưng hầu hết đều thuộc 1 trong 4 kiểu dưới đây. Mỗi loại đều có ưu nhược điểm riêng.
Lò xo túi/ Pocket: Đây là những cuộn lò xo riêng lẻ được bọc bằng túi vải. Hiện mô hình này được sử dụng rộng rãi nhất. Nó cung cấp sự hỗ trợ nhất quán và cách ly chuyển động tốt hơn. Người đang tìm kiếm độ nảy cao sẽ không quá thích thú với mô hình này.
Continuous: Loại lò xo chưa thực sự phổ biến ở Việt Nam, chủ yếu xuất hiện ở thương hiệu Dunlopillo. Tuy nhiên, nó lại đứng thứ 2 trên thế giới sau lò xo bỏ túi. Hệ thống lò xo Continuous bao gồm các hàng dây chạy liên tục từ đầu đến chân.
Các cuộn dây này có mức giá từ rẻ đến trung bình. Mặc dù nó bền chắc do kết cấu liền mặc nhưng ít hỗ trợ hoặc yên tĩnh hơn. Ngoài ra, kết cấu 1 phần này có xu hướng cách ly chuyển động dưới mức trung bình. Điều này khiến mô hình khó trở thành điều kiện lý tưởng cho các cặp đôi.
Bonnell/ lò xo cối/ lò xo liên kết: Cuộn dây này có hình đồng hồ cát với thiết kế đơn giản. Chúng được dùng trong nhiều loại đệm với các mức khác nhau. Độ bền thường từ khá đến tốt. Tuy nhiên, khả năng hỗ trợ còn nhiều nghi vấn, nhất là vấn đề cô lập chuyển động.
Offset: Cuộn lò xo đôi khi được dùng trong các loại đệm từ trung bình đến cao. Chúng tương tự như lò xo cối nhưng ít hỗ trợ hơn. Một số biến thể có khả năng cách ly chuyển động, đồng thời kiểm soát tiếng ồn hiệu quả.
Đặc điểm |
Lò xo túi |
Lò xo Continuous |
Lò xo Offset |
Lò xo cối |
Sự hài lòng |
B+ |
D+ |
B- |
C- |
Hỗ trợ |
B |
D |
B- |
B |
Cô lập chuyển động |
B |
D |
B- |
D+ |
Độ bật nảy |
C- |
B |
C |
B+ |
Không có tiếng ồn |
B |
D+ |
B |
C- |
04.
Số lượng lò xo
Số lượng lò xo đề cập đến số lượng cuộn dây trong đệm. Hầu hết đệm lò xo dao động từ 450-900, trong đó phổ biến là 725. Đệm càng nhiều cuộn thì càng đắt hơn dù tất cả thành phần khác như nhau.
Thực tế, mối tương quan giữa số lượng lò xo với sự hài lòng của chủ sở hữu hoặc độ bền khá ít. Tuy nhiên, những người nặng ký có thể thích đệm nhiều lò xo do nó cải thiện sự hỗ trợ cùng độ bền đệm.
Độ dày lò xo
Chỉ số này cho biết độ dày thép tạo nên lò xo. Khổ càng mỏng thì cuộn dây càng mỏng cho cảm giác mềm và đàn hồi. Độ dày cuộn kết hợp với số vòng xoắn và thành phần êm ái quyết định phần lớn mức độ vững chắc của đệm lò xo.
Độ dày lò xo cũng ảnh hưởng phần nào đến độ bền/ tuổi thọ đệm. Sản phẩm khó dày có xu hướng bền chắc hơn khổ mỏng. Những người nặng cân nên đặc biệt cân nhắc mua sản phẩm này.
05.
Ngoài lớp hỗ trợ, đệm lò xo còn có các lớp hỗ trợ với các chất liệu thông dụng sau.
Đặc điểm |
Foam thông thường |
Chất xơ |
Gel Foam |
Memory foam |
Gel memory foam |
Cao su |
Lò xo mini |
Sự hài lòng của khách hàng |
C |
D |
C+ |
B |
A- |
B- |
C+ |
Ôm sát |
C+ |
D |
C+ |
A- |
A- |
B |
B- |
Không gây bí bách |
C |
B+ |
B- |
D |
C |
C- |
A |
Dễ dàng chuyển động |
B- |
B |
B- |
D |
D |
C+ |
B+ |
Cách ly chuyển động |
D+ |
D- |
D+ |
B+ |
B+ |
C+ |
B |
Không có mùi hắc |
C |
A |
C |
D+ |
D+ |
C- |
A |
Giá cả phải chăng |
B- |
A- |
C+ |
D+ |
D |
D |
C |
Quang Đức
Tôi đã mua hàng tai Đệm Xanh, Nhân viên rất nhiệt tình, phong cách phục vụ chuyên nghiệp. Một địa chỉ tin cậy để khách hàng đặt niềm tin.
Có 5 125 đánh giá